Độ mở của cảo F chữ chính là khoảng cách lớn nhất giữa hai chấu kẹp khi kẹp được mở tối đa, đây cũng được coi là thông số chính để tính độ lớn của cảo
Đơn vị đo: mm (Tìm hiểu thêm mi-li-mét)
2. Kéo nhẹ má kẹp ( kéo quá mạnh tay sẽ bị mắc ) trên thanh trục đến khi chạm vào chốt định cữ độ mở của cảo. Tùy từng loại cảo sẽ có các dạng chốt định cữ mở khác nhau, nhưng tác dụng chung của chúng là giới hạn độ mở của cảo ở mức tối ưu.
3. Do nhiều cảo có kích thước lớn, nên tùy từng trường hợp hãy sử dụng thước thanh hoặc thước mét đặt vào 2 điểm trên má kẹp, khoảng cách giữa hai điểm này chính là độ mở của cảo chữ F
Độ mở cảo là một tiêu chí rất quan trọng của cảo chữ F vì nó dùng để xác định cho việc phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau, theo tiêu chuẩn DIN 5117 thì có các cỡ độ mở cảo chữ F tiêu chuẩn như sau :
250 mm | 10 inch (cảo F số 10) |
300 mm | 12 inch (cảo F số 12) |
400 mm | 16 inch (cảo F số 16) |
500 mm | 20 inch (cảo F số 20) |
600 mm | 24 inch (cảo F số 24) |
700 mm | 28 inch (cảo F số 28) |
800 mm | 32 inch (cảo F số 32) |
1000 mm | 40 inch (cảo F số 40) |
1200 mm | 48 inch (cảo F số 48) |