Cỡ đinh rút rivets

Cỡ của đinh rút rive được tiêu chuẩn hóa theo hệ inch thực chất là đường kính của phần thân rút và cũng là đường kính lỗ khoan để bắn đinh vào

Đơn vị đo: mm (Tìm hiểu thêm mi-li-mét)

Các thông số cấu tạo

Các thông số chính của một cái đinh rút rive theo cấu tạo của nó
Cỡ của đinh rút
Hai thông số chính nhất đó là
  • d: đường kính phần thân rút, đây cũng được chọn làm thông số cỡ chính của đinh rút rive, các thông số khác như dk, d1 là hàm số phụ thuộc d.
  • L: Chiều dài thân rút. Cùng một thông số d có thể có các chiều dài khác nhau tùy theo mục đích sử dụng

Ký hiệu cỡ của đinh rút

Cỡ của đinh rút được viết tắt bằng 2 thông số quan trọng nhất là d và L, sẽ được viết tắt là d x L. Ví dụ
Cỡ đinh rút in trên bao bì

Cỡ của đinh rút in trên bao bì là 3.2 x 10 , nghĩa là đường kính thân là d = 3.2mm, chiều dài phần thân rút không kể mũ là L = 10mm
 

Cỡ của đinh rút trên đầu kìm rút đinh

Lẽ ra, đầu kìm rút đinh chỉ làm việc với phần chuôi nên thông số d1 sẽ là quan trọng, nhưng thực tế, d1 được tính sẵn theo d nên người ta sẽ dùng thông số d để chỉ cỡ của đầu rút đinh tán cho đồng nhất với lỗ khoan

Cỡ đầu rút trên kìm

Thông số d được ghi thay cho d1 trên các kìm rút đinh tán
 

Các cỡ rút đinh tán quy chuẩn

Các tiêu chuẩn công nghiệp đều quy chẩn cỡ rút đinh tán theo hệ inch. Tuy nhiên ở Việt Nam người ta hay dùng tròn số sang mi li mét:
Cụ thể theo bảng sau
Bảng chuyển đổi cỡ đinh rút từ hệ mét sang hệ inchs
Hệ mét Hệ inch
2.4mm 3/32"
3.0mm không có
3.2mm 1/8"
4.0mm 5/32"
4.8mm 3/16"
5.0mm không có
6.4mm 1/4"
7.4mm 19/64"
Bảng chuyển đổi cỡ đinh rút từ hệ mét sang hệ inchs

Ví dụ một bảng thông số đinh rút được chào bán :
Bảng cỡ rút đinh tán tiêu chuẩn
 
gọi Miễn Phí