Tài liệu này cung cấp bước ren tiêu chuẩn của các hệ mét, hệ inch với các kiểu ren tam giác cân, ren thang cân, ren thang nghiêng, ren vuông trên ống trụ, ống côn
Đơn vị đo: mm (Tìm hiểu thêm mi-li-mét)
Ren là đường xoắn ốc hình thành trên bề mặt tròn xoay. Căn cứ vào thiết diện ngang của đường ren và loại bề mặt hình thành ren mà phân ra các loại ren khác nhau.
Phân theo bề mặt hình tròn xoay ta có:
Với mỗi một kiểu ren, thì có nhiều cách đo nhanh khác nhau. Với một ren bất kỳ thì ta sử dụng dụng cụ đo ren là dưỡng đo kiểm ren chuyên dụng
Ký hiệu | Bước ren P | Đường kính D |
---|---|---|
▲M2 | 0.4mm | 1.6mm |
▲M3 | 0.5mm | 2.5mm |
▲M4 | 0.7mm | 3.3mm |
▲M5 | 0.8mm | 4.2mm |
▲M6 | 1.0mm | 5.0mm |
▲M8 | 1.25mm | 6.8mm |
▲M10 | 1.5mm | 8.5mm |
▲M12 | 1.75mm | 10.2mm |
▲M14 | 2.0mm | 12mm |
▲M16 | 2.0mm | 14mm |
▲M18 | 2.5mm | 16.5mm |
▲M20 | 2.5mm | 17.5mm |
▲M22 | 2.5mm | 19.5mm |
▲M24 | 3.0mm | 21mm |
▲M27 | 3.0mm | 24mm |
▲M30 | 3.5mm | 26.5mm |
Trong thực tiễn có thể có các ren tam giác ngoại cỡ nằm ngoài bảng tiêu chuẩn trên.
Vẫn sử dụng thước kẹp để đo đường kính trong của đai ốc, sau đó sử dụng bảng tra ở bảng bước ren tam giác cân tiêu chuẩn đã nói ở trên rồi từ cột D tra ngược ra cột M. Để dễ dàng hơn tính nhẩm như sau: Lấy D nhân 1.14 rồi làm tròn, sẽ ra ren quy chuẩn
M = D * 1.14 (làm tròn)
Ví dụ trong bức ảnh này, đai ốc đo được đường kính trong là D = 6.8mm, vậy M = 6.8 * 1.14 = 7.752 làm tròn thì ta có ren M8