Hz là gì? Ý nghĩa và cách đo tần số?

Hertz hay héc, ký hiệu là Hz, là đơn vị đo tần số (ký hiệu là f) trong hệ đo lường quốc tế (SI), tương đương với một chu kỳ trên giây.

Ký hiệu: Hz (Hertz)

Thường gọi là: Héc

Mã UN/CEFACT: HTZ

Độ lớn theo SI: 1s^(-1)

 
 
 
 
 
 

Hz là gì ?

"Hz" là viết tắt của Hertz, đơn vị đo tần số. Tần số là số lần một sự kiện xảy ra trong một đơn vị thời gian. Hertz được sử dụng để đo tần số của một sự kiện, thường là một sóng điện từ hoặc một sự thay đổi trong tình trạng của một hệ thống. Một Hertz tương đương với một sự kiện trong mỗi giây.

Nguồn gốc tên gọi?

 
heinrich hertz
Hình 1- Nhà vật lý Heinrich Hertz

Tên gọi Hertz được đặt theo tên của nhà vật lý Đức, Heinrich Hertz, người đã phát minh ra các tín hiệu điện từ vô tuyến vào cuối thế kỷ 19. Hertz đã chứng minh tồn tại của sóng điện từ và đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của các kỹ thuật liên quan đến điện và viễn thông.

Do đó, đơn vị đo tần số đã được đặt tên là Hertz để tưởng nhớ sự đóng góp của ông vào lĩnh vực khoa học và công nghệ. Từ năm 1960, đơn vị Hertz đã được chấp nhận chính thức là đơn vị đo tần số trong hệ SI (hệ đo lường quốc tế).

Một số khái niện tân số (Hz)

Tần số âm thanh

Tần số âm thanh là số lần một sự kiện âm thanh xảy ra trong một đơn vị thời gian.Tần số âm thanh là một dạng sóng rung động cơ học ở mức tần số con người có thể nghe được.Quãng âm thanh mà con người có thể nghe được 20Hz-20.000Hz.Khoảng tần số và mô tả của tần số âm thanh như sau:
 
Tần số(Hz) Mô tả
16 đến 32 Ngưỡng dưới của khả năng nghe của con người , và nốt thấp nhấp của đàn phong cầm.
32 đến 512 Tần số nhịp điệu, nơi có các nốt thấp và cao của giọng nam trầm.
512 đến 2048 Độ nghe rõ tiếng nói con người, có tiếng kim.
2048 đến 8192 Âm thanh lời nói, nơi có âm môi và xây xát.
8192 đến 16384 Chói, tiếng chuông và cái chũm chọe và âm xuýt.
16384 đến 32768 Trên chói, đạt tới âm thanh âm u và hơi quá ngưỡng nghe của con người.
 

Tần số ánh sáng

Ánh sáng sẽ gồm các trường điện và từ trường dao động trong không gian. Tần số sóng và ánh sáng được xác định dựa trên màu sắc của nó.
Một số dạng sóng như: Sóng điện từ vi sóng, sóng vô tuyến, sóng bức xạ hồng ngoại,... Trong đó thì sóng vô tuyến có tần số thấp nhất. Sóng tần số cao hơn được gọi là tia x và cao hơn nữa được gọi là tia gamma.
tần số ánh sáng
Hình 2- Tần số ánh sáng

Tần số dòng điện

Tần số điện là một số đo lường tần số của một chu kỳ điện từ trong một đơn vị thời gian. Nó được đo bằng số lần chu kỳ điện từ diễn ra trong một đơn vị thời gian, thường là giây. Tần số điện là một chỉ số quan trọng trong điện tử và công nghệ điện, vì nó giúp đánh giá sự tồn tại và hoạt động của các thiết bị điện tử và mạng điện.

Tần số năng lượng

Tần số tần số năng lượng (frequency of energy) là một chỉ số cho biết tần số của một sóng tần số đặc biệt trong tầm dải tần số năng lượng. Tần số tần số năng lượng có thể tương ứng với tần số của một sóng điện từ, sóng ánh sáng hoặc sóng tần số cao khác. Nó là một tham số quan trọng trong các lĩnh vực như công nghệ viễn thông, điện tử và khoa học vật lý.

Tại sao phải dùng Hz?

Sử dụng HZ là vì nó là đơn vị tiêu chuẩn cho việc đo lường tần số. Đơn vị HZ cung cấp một cách dễ dàng để so sánh và đo lường tần số của các sóng tần số, bất kể chúng là sóng điện từ, sóng ánh sáng hoặc sóng tần số cao khác. Nó cho phép chúng ta so sánh tần số của các sóng với nhau và xác định các sóng có tần số cao hơn hoặc thấp hơn.Vì vậy, sử dụng HZ là một phương pháp tiên tiến và tiêu chuẩn cho việc đo tần số, giúp cho việc so sánh và xác định tần số của các sóng trở nên dễ dàng hơn.

Dụng cụ để đo tần số (Hz)?

Có nhiều dụng cụ đo tần số có sẵn, tùy thuộc vào mục đích và tầm dải tần số cần đo. Một số dụng cụ đo tần số phổ biến bao gồm:

Đồng hồ đo tần số có kim chỉ: là một loại thiết bị đo tần số truyền thống, được thiết kế để đo tần số của tín hiệu điện.
Để sử dụng đồng hồ đo tần số có kim chỉ, bạn cần làm những bước sau:

  • Kết nối nguồn tín hiệu đến đầu vào của đồng hồ đo.
  • Chọn phạm vi đo phù hợp cho tín hiệu đầu vào. Nếu không chắc chắn về phạm vi đo, hãy chọn phạm vi lớn hơn để tránh việc đo sai.
  • Chọn chế độ đo tần số trên đồng hồ đo.
  • Đợi một chút để đồng hồ đo ổn định, sau đó đọc giá trị tần số trên kim chỉ của đồng hồ.
đồng hồ đo tần số
Hình 3- Đồng hồ đo tần số có kim chỉ
Oscilloscope: Đây là dụng cụ đo tần số chuyên dụng, sử dụng trong các ngành công nghệ điện tử, viễn thông và khoa học vật lý.

Để sử dụng một Oscilloscope, bạn cần làm những bước sau:

  • Kết nối tín hiệu cần đo vào Oscilloscope: Sử dụng một cáp probe để kết nối tín hiệu cần đo từ một nguồn điện từ vào Oscilloscope.
  • Chọn chế độ đo: Chọn chế độ đo phù hợp với tín hiệu cần đo, ví dụ như chế độ đo tần số, đo điện áp, ...
  • Đặt tham số đo: Đặt các tham số đo như tần số tối đa, tần số tối thiểu, điện áp tối đa, ...
  • Bắt đầu đo: Bấm nút bắt đầu đo để bắt đầu quá trình đo và hiển thị biểu đồ tín hiệu trên màn hình Oscilloscope.
  • Xem và phân tích kết quả đo: Xem biểu đồ tín hiệu và phân tích kết quả đo để tìm ra các thông tin quan trọng về tín hiệu điện từ.
  • oscilloscope
Hình 4- Máy Oscilloscope
Bộ đo tần số cầm tay: Đây là dụng cụ đo tần số đơn giản, dễ sử dụng và rẻ tiền. Chúng ta có thể sử dụng bộ đo tần số để đo tần số của một số nguồn điện từ, âm thanh hoặc sóng tần số cao khác.

 Dưới đây là một số bước cơ bản để sử dụng bộ đo tần số cùng:

  • Chọn chế độ đo tần số: Trước khi sử dụng, hãy chắc chắn rằng đồng hồ đã được chuyển sang chế độ đo tần số.
  • Kết nối đầu dò tần số: Sau khi chọn chế độ đo tần số, hãy kết nối đầu dò tần số vào đối tượng cần đo.
  • Bắt đầu đo: Sau khi kết nối, bạn có thể bắt đầu đo tần số của đối tượng.
  • Xem kết quả đo: Kết quả đo sẽ hiển thị trên màn hình của đồng hồ. Bạn có thể xem tần số đồng hồ hiển thị và so sánh với tần số mong muốn.
đồ hồ đo tần số
Hình 5- Bộ đo tần số cầm tay

 Bảng quy đổi đơn vị đo khối lượng.

Hz được quy đổi thành nhiều đơn vị khác nhau, cụ thể:
  • 1 Hertz (Hz) = 1 000 mHz MilliHertz (mHz)
  • 1 Hertz (Hz) = 1 000 000 Micro Hertz (µHz)
  • 1 Hertz (Hz) = 1 000 000 000 Nano Hertz (nHz)
  • 1 Hertz (Hz) = 0.001 kilohertz (kHz)
  • 1 Hertz (Hz) = 0.000001 megahertz (MHz)
  • 1 Hertz (Hz) = 0.000000001 gigahertz (GHz)
  • 1 Hertz (Hz) = 10 x 10^-13 terahertz (THz)

Một vài câu hỏi xoay quanh đơn vị Hz.

114hz là gì? Đây là tần số quét màn hình tần số này cho chúng ta cảm nhận xem một cách mượt mà và chân thực.
Hz là gì? Hz là đơn vị đo tần số.
50/60hz là gì? Tần số dòng điện xoay chiều đổi chiều 50 lần(60 lần) trong mỗi giây, trên một số thiết bị bạn có thể bắt gặp 50/60hz có nghĩa là hai tần số 50 hz  và 60 hz được sử dụng song song.
220V/50Hz? Đây là hiệu điện thế và tần số được sử dụng phổ biến tại Việt Nam.
Hz trong điện là gì? Hz trong điện là đơn vị tần số dòng điện, được tính bằng số lần lặp đi lặp lại trạng thái cũ của dòng xoay chiều trong một giây.
Hz là gì trong điện thoại? Hz trong điện thoại được gọi là tần số quét (hay tốc độ làm tươi) là chỉ số đo số lần hình ảnh trên màn hình được cập nhật trên một giây.

Đơn vị Hz trong cuộc sống.

Âm nhạc: Tần số được sử dụng để mô tả âm thanh và âm nhạc. Tần số của các nốt nhạc được đo bằng Hz. Ví dụ, nốt Đô trên bàn phím piano có tần số khoảng 261 Hz.
Điện tử: Tần số được sử dụng để mô tả tín hiệu điện và điện tử. Tần số đường điện trong mạch điện được đo bằng Hz.
Điều khiển điện tử: Một số thiết bị điện tử, chẳng hạn như đồng hồ báo thức và điều khiển từ xa, sử dụng tần số để điều khiển các hoạt động. Ví dụ, một chiếc đồng hồ báo thức có thể được thiết lập để kêu vào cùng một thời điểm mỗi ngày, với tần số khoảng 1 Hz.
Xung điện: Tần số được sử dụng để mô tả xung điện trong viễn thông và truyền thông. Ví dụ, tần số của sóng radio được đo bằng Hz.
Y học: Tần số được sử dụng để mô tả các sóng điện não và sóng sinh học khác trong y học. Các sóng điện não có tần số khoảng 1-30 Hz.
Khoa học: Tần số được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, chẳng hạn như vật lý, hóa học và sinh học. Ví dụ, tần số của sóng âm và sóng ánh sáng được đo bằng Hz.

Đơn  vị Hz trong thiên nhiên.

Sóng âm: Tần số được sử dụng để mô tả các sóng âm trong không khí, nước và các chất khác. Sóng âm có tần số từ khoảng 20 Hz đến 20.000 Hz. Con người có thể nghe được các âm thanh trong dải tần số này.
Sóng điện từ: Tần số được sử dụng để mô tả các sóng điện từ, chẳng hạn như sóng vô tuyến, sóng hồng ngoại, sóng cực tím, sóng X và sóng gamma. Tần số của các sóng điện từ này có thể từ vài Hz đến hàng trăm tỷ Hz.
Trong vũ trụ: Tần số được sử dụng để mô tả các sóng từ trong vũ trụ, chẳng hạn như sóng radio và sóng vô tuyến từ các thiên thể khác. Các tần số này có thể rất thấp hoặc rất cao.
Rung động của hạt nhỏ: Các hạt nhỏ như nguyên tử và phân tử có thể rung động với các tần số khác nhau, và các tần số này có thể được đo bằng Hz.
Năng lượng động đất: Trong khoa học địa chất, tần số được sử dụng để mô tả các sóng động đất, đo được bằng số động đất mỗi giây, và có thể đo bằng Hz.
Với các động vật: Một số loài động vật có tần số giao tiếp riêng. Ví dụ, cá voi dùng tần số hàng trăm nghìn Hz để liên lạc với nhau, hay dơi là một loài động vật có khả năng nghe sóng siêu âm mới mức tần số vượt xa tần số nghe được của con người.


 
 
 
 
 
 

 
gọi Miễn Phí