Cỡ răng của bay hồ
Cỡ răng của bay răng cưa cho biết hình dạng răng cưa và kích thước chi tiết của chúng
Đơn vị đo: 1 (đơn vị, cái, chiếc)
Về cơ bản, bay vuông răng cưa có các kiểu răng là :
- Răng vuông
- Răng chữ nhật
- Răng chữ V (răng tam giác)
- Răng chữ U
Các cỡ bay răng cưa của một hãng
Cách ký hiệu cỡ răng
Cỡ răng của bay xây răng cưa được ký hiệu theo nguyên tắc như sau
Ký hiệu của bay răng cưa vuông:
Bay răng cưa vuông thì các răng cách đều nhau một khoảng đúng bằng cạnh thiết diện răng. Do đó chir sử dụng 1 thông số để ký hiệu,
Ví dụ ở hình trên, bay răng cưa vuông 1/4 inch có nghĩa là răng là hình vuông 1/4x1/4inch, cách nhau cũng 1/4 inch.
Ký hiệu của bay răng cưa chữ nhật
Một bay răng cưa chữ nhật sẽ ký hiệu là
wx
h. Ở đó:
- w là chiều rộng răng cưa, đồng thời cũng là khoảng cách giữa các răng cưa
- h là chiều sâu của răng cưa, h luôn khác w
Với hình vẽ trên, thì đây là bay răng cưa 1/4*3/8 inch
Ký hiệu bay răng cưa răng chữ V
bay răng cưa chữ V có răng hình giống một tam giác cân (nhưng chưa hẳn là tam giác đều, và nói chung ít khi là tam giác đều). Ký hiệu của bay răng cưa chữ V sẽ là
L * H , ở đó:
- L là khoảng cách giữa 2 đỉnh răng cưa (bước răng cưa) hoặc cũng chính là bề rộng đáy tam giác
- H là chiều cao của răng cưa từ đỉnh đến đáy
trong ví dụ này, người ta ghi 1/4* 5/16 inch
Ký hiệu bay răng cưa chữ U
Bay răng cưa chữ U có ký hiệu dài nhất, gồm 3 đại lượng là
W * H * L, ở đó:
- W là độ rộng rãnh (miệng chữ U)
- H là độ sâu rãnh (tính từ miệng đến đáy chữ U)
- L Khoảng cách giữa 2 rãnh
Ví dụ cụ thể với hình sau:
Khi đó ký hiệu sẽ là 1/4 * 5/16 * 1/4 inch