Công Cụ Tốt

Nội dung

Vật liệu làm dụng cụ vặn vít

Những dụng cụ vặn vít thường được chọn với yêu cầu đảm bảo độ chống cắt, chống biến dạng tốt và bền hóa như thép CrV, thép S2

Đơn vị đo: 1 (đơn vị, cái, chiếc)

Các dụng cụ vặn vít thường được chế tạo với các tiêu chí sau:

Chính vì thế mà các vật liệu được lưa chọn là thép CrV, CrMo, S2

Thép CrV

Thép CrV (tiếng ANh: chromium-vanadium steel , đọc thêm tại đây )  tức  là thép C-rôm Vanadium. Thường là mác SAE6150 được sử dụng, độ cứng đạt đến HRC52±2 , giới hạn chịu mô men xoắn đến 180~190 kgf.cm (cỡ 17.7 Nm - Niu tơn - mét)
Đầu vít thép CrV có mầu sáng trắng bóng rất dễ nhận ra

Thép CrMo

Thép CrMo (Tiếng Anh: chromium-molybdenum steel ) , tức là thép C-rôm Mô-líp-đen. Thuật nghữ trong ngành vật liệu học là chromoly steel, ứng với các mác thép đầu 41xx trong chuẩn SAE. Cứng hơn CrV một chút, cỡ 55~62HRC. Thép CrMo phù hợp làm tô vít đóng, đầu chịu va đập hoặc các mũi vít chịu lực lớn

Thép S2

Thép công cụ S2 ( Tiếng ANh : S2 tool steel ). Độ cứng của thép S2 cao hơn CrV, đạt cỡ 55HRC và thấp hơn CrMo. Thép S2 cứng hơn nhưng sẽ giòn hơn, kém dẻo hơn so với thép CrV và cũng thường đắt hơn. Chữ S trong tên thép nghĩa là shock-resisting tool steel , thép chống va đập. Nó cũng được dùng ở các mũi tô vít đóng, các mũi bắt vít phải dùng máy bắn hơn là các tô vít vặn tay thông thường.

Mầu sắc tự nhiên hơi xám, bề mặt không được bóng mịn nên người ta có thể mạ crôm, xi nâu, phủ titanium...

Thép SOM440

Một loại thép của Nhật khá hiếm gặp, gần gũi với thép CrV