Thuốc hàn điện - PGS.TS.Hoàng Tùng

Đăng lúc: , Cập nhật

Thuốc hàn điện đã được PGS.TS.Hoàng Tùng biên soạn và xuất bản

Thuốc hàn điện đã được PGS.TS.Hoàng Tùng biên soạn và xuất bản

Thuốc hàn

Yêu cầu chung

Thuốc hàn dùng để bọc que hàn tay hay dùng để hàn tự động và hàn bán tự động có các yêu cầu riêng song chúng có cùng một số đặc tỉnh cơ bản sau:
- Có khả năng ion hóa mạnh để dễ gây hồ quang trong quá trình hàn.
- Bảo vệ kim loại lòng mối hàn không tác dụng với ôxy và nitơ cuả không khí xung quanh để cơ tính mối hàn cao.
- Tạo xi tốt, xỉ nổi phủ đều trên bề mặt môi hàn để chống khí xâm nhập và giúp cho mối hàn nguội chậm, xi phải dễ tách khỏi mối hàn.
- Có tác dụng hợp kim hóa kim loại mối hàn để nâng cao cơ tính của mối hàn.
- Có chất dính kết tốt để đảm bảo độ bền sau khi bọc vào lõi que bay tạo hạt thuốc hàn tự động.
Đối với thuốc bọc que hàn có thêm yêu cầu: nhiệt độ chảy của hỗn hợp phải cao hơn nhiệt độ chảy của lõi que để khi hàn thuốc bọc tạo thành hình phễu, hướng kim loại nóng chảy đi vào vùng hàn.
Đối với thuốc hàn tự động và bán tự động còn phải yêu cầu có nhiệt độ chảy thấp hơn so với kim loại hàn, để giảm hao phí nhiệt giảm hao phí dây hàn (vì bị cháy và hắn tóe) và để tàng hệ số đắp.

Phân loại

Theo công dụng thuốc hàn tự động và bán tự động có 3 loại:
- Thuốc dể hàn thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp.
- Thuốc để hàn thép hợp kim cao.
- Thuốc để hàn kim loại và hợp kim màu.
Còn có loại có tính chất chung vừa để hàn thép hợp kim cao vừa để hàn kim loại màu. Ví dụ: thuốc hàn AH-20 của Liên bang Nga.
Hàn thép cacbon và thép hợp kim thấp thường dùng loại thuốc có hàm lượng Si và Mn cao như loại AH-348. Khi hàn thép hợp kim cao, người ta dùng thuốc hàn có tính chất trung tính. Nó là hợp chất các fluorua hay clorua canxi, natri, v.v. như thuốc hàn AH-5; АНФ-6.
Theo tiêu chuẩn thuốc hàn của Liên bang Nga - GOST9087-69 thuốc hàn nóng chảy dùng cho hàn tự động và bán tự động có các mác sau: AH-348A; AH.348-AM; AH-8; AH-20СМ; АН-20П; АН-26СП.
Thép còn có thể được hàn với các loại thuốc sản xuất theo các tiêu chuẩn của các cơ sở khác nhau (ví dụ: Ở Nga: thuốc của viện PaTON; Viện ЦНИИТМАШ v.v.)
Phạm vi sử dụng các loại thuốc để hàn thép được chỉ dẫn theo bảng 19.
Bảng 19

Thuốc hàn, dây hàn của một số nước

Thuốc hàn, dây hàn của Thụy Điển

a) Thuốc hàn cho hàn hồ quang dưới lớp thuốc (hãng ESAB) cho trong bảng 19-(4.3.1a)
Bảng 19-(4.3.1a)
b) Các chỉ tiêu kỹ thuật của mối hàn (dùng thuốc hàn và dây hàn của ESAB) xem trong bảng 19-(4.3.1b)
Bảng 19-(4.3.1b)
Bảng 19-(4.3.1b) Tiếp
c) Thành phần hóa học và tính chất cơ học của kim loại hàn khi dùng dây hàn và thuốc hàn của hãng ESAB xem trong bảng 19-(4.3.1c)
Bảng 19-(4.3.1c)
Bảng 19-(4.3.1c) Tiếp
 
d) Vật liệu bổ sung của ESAB (Thụy Điển) cho hàn MIG, hàn hồ quang dưới lớp thuốc để hàn thép không gì tương ứng với các tiêu chuẩn JIS; AFNOR; AISI, BS và DIN được giới thiệu trong bảng 19-(4.3.1d)
Bảng 19-(4.3.1d)
Dây hàn và thuốc hàn hãng Lincoln (Mỹ) dùng cho hàn đắp dưới lớp thuốc và hàn tự động giới thiệu trong bảng 19-(4.3.2a) và 19-(4.3.2b).
Bảng 19-(4.3.2a)
 
Dây hàn và thuốc hàn để hàn tự động xem bảng 19-(4.3.2b)
Bảng 19-(4.3.2a)

 
 
 
gọi Miễn Phí