Dây vật liệu hàn hồ quang - PGS.TS.Hoàng Tùng

Đăng lúc: , Cập nhật

Dây vật liệu hàn hồ quang được PGS.TS.Hoàng Tùng biên soạn và xuất bản

Dây vật liệu hàn hồ quang được PGS.TS.Hoàng Tùng biên soạn và xuất bản

Dây hàn

Trong hàn tự động (dưới lớp thuốc, trong môi trường khí bảo vệ) cũng như hàn bán tự động, dây hàn là phần kim loại bổ sung vào mối hàn đồng thời đóng vai trò điện cực để gây hồ quang và duy trì sự cháy hồ quang.
Theo tiêu chuẩn GOST 2246-60 (của Liên bang Nga), các dây hàn kéo nguội dùng để hàn có đường kính (0,3 - 12)mm. Chúng được quấn lại thành cuộn có đường kính trong (100-200)mm tương ứng với khối lượng (5-80) kg.
Các cuộn dây hàn được bảo quản, bao gói kỹ để chống gì và được tráng dầu mỡ.
Bảng 16 biểu thị kích thước và khối lượng các cuộn dây hàn.

Bảng 16. Kích thước và khối lượng các cuộn dây hàn

Dây hàn để hàn trong môi trường khí bảo vệ

Khi hàn trong môi trường khí bảo vệ, sự hợp kim hóa kim loại mối hàn cũng như các tính chất yêu cầu của mối hàn thực hiện chỉ thông qua dây hàn. Do vậy những đặc tính của quá trình công nghệ hàn phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng và chất lượng của dây. Khi hàn trong môi trường khí bảo vệ CO₂ thường sử dụng dậy có đường kính 0,8-2 mm.
Sự ổn định của quá trình hàn cũng như chất lượng của liên kết hàn phụ thuộc nhiều vào tình trạng bề mặt dây hàn. Ở những địa điểm lắp ráp xây dựng thường không thể nhận được dây hàn với bề mặt sạch hoàn toàn. Để đảm bảo các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật cho công việc hàn, người ta chú ý nhiều đến phương pháp làm sạch dây. Một trong những cách để giải quyết là sử dụng dây có bọc lớp mạ đồng.
Dây được mạ đồng sẽ nâng cao chất lượng bề mặt và khả năng chống gỉ, đồng thời nâng cao tính ổn định quá trình hàn.

Dây để hàn dưới lớp thuốc hàn

Chất lượng của mối liên kết hàn dưới lớp thuốc được xác định bằng tổng hợp sự cân bằng của dây hàn và thuốc hàn. Các yếu tố dây và thuốc được lựa chọn trên cơ sở trạng thái ban đầu của thép hàn, các yêu cầu đối với mối hàn về cơ lý tính cũng như yêu cầu làm việc của nó. Dây hàn dùng để hàn thép cacbon thấp và một số loại thép hợp kim thấp khi hàn dưới lớp thuốc là các loại CB-8; CB-08A hoặc dây mangan như Св-08Г-10Г2... Thành phần cacbon trong các dây này không quá 0,12%. Nếu hàm lượng cacbon cao, dễ làm giảm tính dẻo và tăng khả năng gây nứt trong mối hàn.
Đường kính dây dùng hàn dưới lớp thuốc thường 1,6 - 5 mm.

Dây hàn trần để hàn hồ quang hở

Phương pháp hàn hồ quang hở bằng dây hàn trần được dùng nhiều trong ngành xây dựng vào những năm gần đây.
Để thực hiện những phương pháp này, người ta phải sử dụng loại dây đặc biệt, trong dây này có chứa một số nguyên tố như Si, Ti, Al, Cr, Zr. Những nguyên tố này có ái lực mạnh với ôxy và nitơ trong không khí.
Các dây dùng cho phương pháp hàn này có đường kính 1; 1,2; 1,6;2 và 2, 5 mm và các mác dây là CB-20ГСТЮА (ЭП - 245) và СВ-15ГСТЮА (ЭП - 439)

Một số loại dây hàn của một số nước

Dây hàn, lõi thép cacbon thấp và hợp kim thấp (hãng ESAB - Thụy Điển) xem bảng 16-(2.4.1)
Bảng 16.(2.4.1) Dây hàn thép cacbon và thép hợp kim thấp (hãng ESAB)
Dây hàn dùng hàn thép cacbon và hợp kim (hãng ESAB) cho trong bảng 16-(2.4.2)
Bảng 16(2.4.2) Dây hàn thép cacbon và thép hợp kim
Dây và lõi để hàn đồng và hợp kim của đồng (hãng ESAB xem bảng 16-(2.4.3)
Bảng 16-(2.4.3) Dây hàn đồng và hợp kim đồng (ESAB)
Dây và lõi dùng để phủ, đắp (Hãng ESAB) xem trong bảng 16-(2.4.4)
Bảng 16-(2.4.4) Dây và lõi dùng để phủ, đắp (Hãng ESAB)
Dây và lõi cho hàn thép không gỉ (hãng ESAB) được giới thiệu trong bảng 16-(2.4.5)
Bảng 16-(2.4.5) Dây và lõi cho hàn thép không gỉ (hãng ESAB)
Dây và lõi cho hàn nhôm và hợp kim nhôm (ESAB) cho trong bảng 16-(2.4.6)
Bảng 16-(2.4.6) Dây và lõi cho hàn nhôm và hợp kim nhôm (ESAB)
Các loại dây hàn trong môi trường khí bảo vệ theo tiêu chuẩn AWS E7018-1
Bảng 16-(2.4.7) Các loại dây hàn trong môi trường khí bảo vệ
 
 
gọi Miễn Phí